Thứ Năm, 7 tháng 8, 2014

test 5

Question 1. It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end.
A. persuasion 
B. commitment 
C. engagement 
D. obligation
Question 2: ________, human beings have relatively constant body temperatur
A.Alike all mammal
B. Alike all mammals
C. Like all mammals
D. Like all mammal
Question 3. Mr. Nixon refused to answer the questions on the ________ that the matter was confidential.
A. reasons
B. excuses
C. grounds
D. foundation
Question 4. I'm going to set up the equipment in a minute. + ___________ give you a hand?
A. Shall we
B. Will I A
C. Would I
D. Do I
Question 5. I don’t think he will get ............... the shock in a short period of time.
A. over
B. through
C. by
D. off
Question 6. Of the two new secretaries, one is competent and ………….is not.
A. another
B. other
C. the other
D. the second
Question 7. I’ve been studying English for 2 years now, and I still can’t _______ it very well.
A. talk
B. say
C. tell
D. speak
Question 8. 'I usually ______ to work by car, but I ______ to Bristol by train yesterday.'
A. go / went
B. went / go
C. get / went
D. go / got
Question 9.. If you never say ‘no’ to your children, you ______ them
A. damage
B. spoil
C. ruin
D. hurt
Question 10. Is swimming under water very difficult ?
No, it’s just a matter ___________ able to control your breathing
A. to be
B. of being
C. that you are
D. being

KEY
1. B
- Commitment (to sth) [n] the state or quality of being dedicated to a cause, activity, etc… ( sự tận tụy, tận tâm, hết mình làm việc gì..)
- Persuasion (n) – persuade (v) : thuyết phục
- Engagement (n) sự hứa hẹn/ sự sắp xếp cho công việc
Eg : an engagement book/ diary
I had to refuse because of a prior engagement.
- Obligation (to do sth) [n] sự bắt buộc phải làm gì ( do bị ép buộc bởi đó là nhiệm vụ, hoặc do pháp luật hoặc do bản thân đã hứa với người khác…)

2. C
- Like ở đây là conjunction – từ nối, nghĩa là “in the same way as” ( giống như, cùng bằng phương thức như… )
- Alike ( a) very similar – rất giống. NOTE : không đứng trước danh từ
Alike (adv) in a very similar way . Trong câu của chúng ta đáp án đứng trước 1 danh từ nên không dùng trạng từ
- Note : mammal có dạng số nhiều

3. C
- Idiom : ground(s) for sth / for doing sth [n] lý do chính đáng để làm việc gì, để nói hay tin vào điều gì. Ground ở đây là danh từ đếm được, thường ở dạng số nhiều
Ta cũng thường có : on the grounds that…, on health grounds, on grounds of age…

4. A
- Shall thường được dùng trong các câu hỏi với I và We để biểu thị ý đưa ra lời đề nghị giúp đỡ, sự gợi ý, hỏi ý kiến…

5. A
- Get over = overcome : giải quyết, đưa việc gì vào tầm kiểm soát
- Get by ( on/ in/ with sth) xoay xở để sống hoặc để làm việc gì cần đến tiền, thiết bị… bằng tiền hoặc những thứ bạn có
Eg : How does she get by on such a small salary?
- Get off sth : ngừng thảo luận về việc gì /nghỉ phép
- Get through sth : hoàn thành việc gì, thành công khi làm việc gì

6. C
- Ta dùng “the” khi chủ thể đã được xác định. Chủ thể ở đây là “the two new secretaries”, và 1 trong 2 đã được nhắc đến “one…”, vì vậy người còn lại phải dùng “the other”. Khi nhắc đến người trước người ta không dùng “the first” nên phía sau ta không dùng “the second” (các từ chỉ thứ tự).
- Another : 1 cái khác, người khác (không xác định)

7. D
- Câu này thực ra cũng không có gì khó, ta vẫn hay nói “speak English” mà

8. A
- Vế thứ nhất ở thì hiện tại đơn, chỉ thói quen hàng ngày. Vế thứ 2 dùng thì quá khứ đơn, kể lại 1 sự việc xảy ra trong quá khứ (yesterday)

9. B
- Spoil sb (v) làm hư hỏng
Spoil sth cũng có một nét nghĩa = ruin : làm hỏng,hủy hoại
- Damage (v) gây thiệt hại, phá hủy
- Hurt sb (v) khiến ai bị đau, bị thương

10. B
- A matter of sth / of doing sth : 1 tình huống dựa trên hoặc liên quan cái gì. Trong câu trên là dựa trên khả năng kiểm soát hơi thở.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét